Tra cứu TUỔI NGHỈ HƯU và THỜI ĐIỂM NGHỈ HƯU
15/07/2025 02:50 PM
Hiện tại bài viết chưa được cập nhật nội dung Âm thanh. Xin cảm ơn.
Năm 2025, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động nam sẽ là 61 tuổi 3 tháng, lao động nữ sẽ là 56 tuổi 8 tháng; năm 2026, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động nam sẽ là 61 tuổi 6 tháng, lao động nữ sẽ là 57 tuổi;...
Căn cứ theo Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
Theo đó, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP của Chính phủ thì độ tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường vào mỗi năm từ 2025 sẽ được xác định như sau:
Lao động nam
Lao động nữ
Năm nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu
2025
61 tuổi 3 tháng
56 tuổi 8 tháng
2026
61 tuổi 6 tháng
57 tuổi
2027
61 tuổi 9 tháng
57 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi
62 tuổi
2028
57 tuổi 8 tháng
2029
58 tuổi
2030
58 tuổi 4 tháng
2031
58 tuổi 8 tháng
2032
59 tuổi
2033
59 tuổi 4 tháng
2034
59 tuổi 8 tháng
Từ năm 2035 trở đi
60 tuổi
Thời điểm sinh
60 tuổi 9 tháng
Thời điểm hưởng lương hưu
Tháng
Năm
1
1963
11
2023
1968
56 tuổi 4 tháng
6
2024
2
12
7
3
8
4
61 tuổi
5
9
10
1964
1969
1965
1970
1966
1971
Từ tháng 4/1966 trở đi
Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 62 tuổi
1972
1973
1974
1975
2035
Từ tháng 5/1975 trở đi
Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 60 tuổi
Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 5 tuổi so với tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:
- Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
- Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 1/1/2021.
- Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
- Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành và thời gian làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021 từ đủ 15 năm trở lên.
Tuổi nghỉ hưu thấp nhất
56 tuổi 3 tháng
51 tuổi 8 tháng
56 tuổi 6 tháng
52 tuổi
56 tuổi 9 tháng
52 tuổi 4 tháng
52 tuổi 8 tháng
53 tuổi
53 tuổi 4 tháng
53 tuổi 8 tháng
54 tuổi
54 tuổi 4 tháng
54 tuổi 8 tháng
55 tuổi
55 tuổi 9 tháng
51 tuổi 4 tháng
56 tuổi
1976
Từ tháng 4/1971 trở đi
Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 57 tuổi
1977
1978
1979
1980
Từ tháng 5/1980 trở đi
Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 55 tuổi
Báo Điện tử Chính Phủ
5 sự kiện tiêu biểu của Ngành BHXH
Hướng dẫn kê khai hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công ...
Hướng dẫn đăng ký tài khoản trên Cổng Dịch vụ ...