1. Đối với NLĐ 1.1. Trường hợp điều trị nội trú: 1.1.1. Bản sao Giấy ra viện của NLĐ hoặc của con NLĐ dưới 7 tuổi. Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thay bằng bản sao Giấy báo tử; trường hợp Giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì bổ sung giấy tờ khác của cơ sở khám, chữa bệnh có thể hiện thời gian vào viện; 1.1.2. Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao Giấy chuyển tuyến hoặc Giấy chuyển viện. 1.2. Trường hợp điều trị ngoại trú: Bản chính Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH. Trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú. 1.3. Trường hợp NLĐ hoặc con của NLĐ khám, chữa bệnh ở nước ngoài: Bản sao của bản dịch tiếng Việt giấy KCB do cơ sở KCB ở nước ngoài cấp. 2. Đối với đơn vị SDLĐ: Bản chính Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (mẫu 01B-HSB).
Tối đa 6 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (mẫu 01B-HSB).
Điều 25 Luật BHXH, khoản 1,2 Điều 3 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH.
- Luật BHXH số 58/2014/QH13 (20/11/2014); - Nghị định số 115/2015/NĐ-CP (11/11/2015); - Nghị định số 33/2016/NĐ-CP (10/5/2016); - Nghị định số 166/2016/NĐ-CP (24/12/2016); - Nghị định số 143/2018/NĐ-CP (15/10/2018); - Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH (29/12/2015); - Thông tư số 46/2016/TT-BYT (30/12/2016); - Thông tư số 56/2017/TT-BYT (29/12/2017); - Quyết định số 838/QĐ-BHXH (29/5/2017); - Quyết định số 595/QĐ-BHXH (14/4/2017); - Quyết định số 888/QĐ-BHXH (16/7/2018); - Quyết định số 166/QĐ-BHXH (31/01/2019); - Quyết định số 505/QĐ-BHXH (27/3/2020); - Công văn số 3432/LĐTBXH-BHXH (08/9/2016); - Công văn số 4831/LĐTBXH-BHXH (17/11/2017).