• CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Tên thủ tục Giải quyết hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã (Đã bãi bỏ)
Loại thủ tục Bảo hiểm xã hội
Lĩnh vực Lĩnh vực giải quyết hưởng các chế độ BHXH
Cơ quan thực hiện BHXH Việt Nam
Ngày ban hành
Trình tự thực hiện

Bước 1:

a) Đối với NLĐ đang đóng BHXH: Đơn vị SDLĐ tập hợp, lập hồ sơ; nộp đủ hồ sơ theo quy định cho cơ quan BHXH nơi đơn vị đóng BHXH.

- Trường hợp thực hiện giao dịch điện tử: Đơn vị SDLĐ lập hồ sơ bằng Phần mềm kê khai của BHXH Việt Nam hoặc của Tổ chức I-VAN; Ký số gửi đến Cổng thông tin điện tử BHXH  Việt  Nam  hoặc  qua  Tổ  chức  I-VAN,  trường  hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ  giấy  cho  cơ  quan  BHXH  qua  dịch  vụ  bưu  chính  công ích.

b) Đối với người tham gia BHXH tự nguyện, người bảo lưu thời gian đóng  BHXH  bắt  buộc  và  người  tự  đóng  tiếp BHXH bắt buộc, người chờ đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương  hưu  hoặc  chờ  hưởng  trợ  cấp  hàng  tháng  theo  Nghị định  số 09/1998/NĐ-CP: nộp  hồ  sơ theo  quy định  cho  cơ quan BHXH huyện hoặc BHXH tỉnh nơi cư trú.

- Trường hợp giao dịch điện tử: NLĐ đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng thông tin điện tử BHXH Việt  Nam  hoặc  qua  Tổ  chức  I-VAN,  trường  hợp  không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính công ích.

Bước 2:

a) Cơ quan BHXH tỉnh/huyện tiếp nhận đủ hồ sơ từ đơn vị SDLĐ hoặc NLĐ; thực hiện đối chiếu với bản chính đối với thành phần hồ sơ là bản sao không có chứng thực và trả lại bản chính cho NLĐ hoặc cho đơn vị SDLĐ.

b) Giải quyết, trả kết quả giải quyết cho đơn vị SDLĐ và NLĐ theo cách thức đơn vị SDLĐ và NLĐ đã đăng ký; chi trả lương hưu, trợ cấp hàng tháng cho NLĐ theo hình thức NLĐ đăng ký.

Bước 3: NLĐ trực tiếp nhận kết quả giải quyết, trường hợp không đến nhận trực tiếp thì phải người lĩnh thay phải có  Giấy  ủy  quyền  (Mẫu  số  13-HSB)  hoặc  Hợp  đồng  ủy quyền  theo  quy  định  của  pháp  luật  để  nhận  kết  quả  giải quyết hưởng BHXH

Cách thức thực hiện

1. Đơn vị SDLĐ, NLĐ lựa chọn nộp hồ sơ và nhận kết quả bằng một trong các hình thức sau:

- Qua giao dịch điện tử (kèm hồ sơ giấy hoặc không kèm hồ sơ giấy);

- Qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Trực tiếp tại cơ quan BHXH.

2. NLĐ nhận lương hưu, trợ cấp bằng một trong các hình thức sau:

- Qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Thông qua tài khoản ngân hàng của NLĐ.

Thành phần hồ sơ

1. Trường  hợp  đang  tham  gia  BHXH  bắt  buộc  tại  đơn  vị SDLĐ

1.1. Bản chính Sổ BHXH;

1.2. Bản chính Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 46/2010/NĐ-CP hoặc  Quyết  định  về  việc  nghỉ  việc  hưởng  chế  độ  hưu  trí (Mẫu  số  12-HSB)  hoặc  bản  chính  Văn  bản  chấm  dứt  hợp đồng lao động hưởng chế độ hưu trí.

1.3. Bản  chính  Biên bản  giám định  mức suy giảm KNLĐ của  Hội  đồng  GĐYK  (trường  hợp  NLĐ  đã  có  biên  bản GĐYK để hưởng các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể thay bằng bản sao) đối với người nghỉ hưu do suy giảm KNLĐ hoặc bản sao Giấy chứng nhận bị nhiễm  HIV/AIDS  do  tai  nạn  rủi  ro  nghề  nghiệp  (tương đương mức suy giảm KNLĐ 61%) đối với người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

1.4. Bản chính Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B- HBKV ban hành kèm theo Thông tư số 181/2016/TT-BQP) đối  với  người  có  thời  gian  phục  vụ  trong  Quân  đội  trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực.

2. Trường  hợp  tham  gia  BHXH  tự  nguyện,  bảo  lưu  thời gian tham gia BHXH (gồm cả người đang chấp hành hình phạt tù, người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp, người được Tòa án hủy quyết định tuyên bố mất tích).

2.1. Bản chính Sổ BHXH;

2.2. Bản chính Đơn đề nghị (Mẫu số 14-HSB);

2.3. Bản  chính  Biên bản  giám định  mức suy giảm KNLĐ của  Hội  đồng  GĐYK  (trường  hợp  NLĐ  đã  có  biên  bản GĐYK để hưởng các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể thay bằng bản sao) đối với người nghỉ hưu do suy giảm KNLĐ hoặc bản sao giấy chứng nhận bị nhiễm  HIV/AIDS  do  tai  nạn  rủi  ro  nghề  nghiệp  (tương đương mức suy giảm KNLĐ 61%) đối với người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

2.4. Trường hợp đang chấp hành hình phạt mà thời gian bắt đầu chấp hành hình phạt tù  từ ngày 01/01/2016 trở đi thì có thêm bản chính Giấy ủy quyền (Mẫu số 13-HSB).

2.5. Trường  hợp  đã  chấp  hành  xong  hình  phạt  tù  giam từ ngày  01/01/1995  đến  trước  ngày  01/01/2016  thì  có  thêm bản sao của một trong các giấy tờ sau: Bản sao Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù hoặc bản sao Giấy đặc xá tha  tù  trước  thời hạn  hoặc bản  sao  Quyết định  miễn  hoặc tạm hoãn chấp hành hình phạt tù.

2.6. Trường hợp xuất cảnh trái phép trở về thì có thêm bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp pháp.

2.7. Trường hợp mất tích trở về thì có thêm bản sao Quyết định  có  hiệu  lực pháp  luật  của  Tòa  án  hủy  bỏ  quyết  định tuyên bố mất tích.

2.8. Bản chính Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B- HBKV) ban hành kèm theo Thông tư số 181/2016/TT-BQP đối  với  người  có  thời  gian  phục  vụ  trong  Quân  đội  trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực

2.9.  Bản  chính  hóa đơn,  chứng  từ  thu  phí giám định  kèm theo bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK (trường hợp thanh toán phí GĐYK).

3. Đối với người có Quyết định hoặc Giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu hoặc hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP.

3.1. Bản chính Quyết định hoặc bản chính Giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu hoặc chờ hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ- CP; trường hợp bị mất giấy tờ trên thì có thêm bản chính Đơn đề nghị (Mẫu số 14-HSB) nêu rõ lý do bị mất.

3.2. Hồ sơ đối với từng trường hợp cụ thể như nêu tại nội dung 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7, 2.8, 2.9 điểm 2 ở trên.

Số lượng hồ sơ 01 bộ (áp dụng cho giao dịch trực tiếp và giao dịch điện tử mà chưa chuyển đổi hồ sơ giấy sang dạng điện tử)
Thời hạn giải quyết

Tối đa 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện Đơn vị SDLĐ, NLĐ
Lệ phí Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Quyết định về việc nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí (Mẫu số 12-HSB)

- Giấy ủy quyền (Mẫu số 13-HSB)

- Đơn đề nghị (Mẫu số 14-HSB)

-  Bản  khai  cá  nhân  về  thời  gian,  địa  bàn  phục  vụ  trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B-HBKV) ban hành kèm theo Thông tư số 181/2016/TT-BQP


Không có tệp đính kèm
Yêu cầu, điều kiện thực hiện

I. Điều kiện hưởng lương hưu:

1. NLĐ quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật BHXH số 58/2014/QH13, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 dưới đây, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng BHXH trở  lên  thì được hưởng  lương hưu  nếu  thuộc một trong các trường hợp sau đây:

1.1. Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi;

1.2. Nam từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh  và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên;

1.3.  NLĐ  từ  đủ  50  tuổi  đến  đủ  55  tuổi  và  có  đủ  20  năm đóng  BHXH  trở  lên mà trong đó  có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;

1.4.  Người  bị  nhiễm  HIV/AIDS  do  tai  nạn  rủi  ro  nghề nghiệp.

2. NLĐ quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật BHXH số  58/2014/QH13  nghỉ  việc  có  đủ  20  năm đóng BHXH trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

2.1. Nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi, trừ trường hợp Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu có quy định khác;

2.2. Nam từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi, nữ từ đủ 45 tuổi đến đủ 50 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên;

2.3. Người  bị  nhiễm  HIV/AIDS  do  tai  nạn  rủi  ro  nghề nghiệp.

3. Lao động  nữ  là  người  hoạt  động  chuyên  trách  hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia BHXH khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng BHXH và đủ 55 tuổi thì được hưởng lương hưu.

II. Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm KNLĐ

1. NLĐ quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật BHXH số 58/2014/QH13 khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 54 của Luật BHXH số  58/2014/QH13  nếu  thuộc  một  trong  các  trường hợp sau đây:

1.1. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, nam đủ 53 tuổi, nữ đủ 48  tuổi và bị suy  giảm KNLĐ  từ 61% trở lên  thì đủ  điều kiện  hưởng  lương  hưu  khi  suy  giảm  KNLĐ.  Sau  đó  mỗi năm tăng thêm một tuổi cho đến năm 2020 trở đi, nam đủ 55 tuổi và nữ đủ 50 tuổi thì mới đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm KNLĐ từ 61% trở lên;

1.2. Nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi và bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên;

1.3. Bị suy giảm KNLĐ từ 61% trở lên và có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành.

2. NLĐ quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật BHXH số 58/2014/QH13 khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng BHXH trở  lên,  bị  suy  giảm  KNLĐ  từ  61%  trở  lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại điểm a và điểm b khoản  2  Điều  54  của  Luật  BHXH  số  58/2014/QH13  khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

2.1. Nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi trở lên;

2.2. Có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành.

III. Người  tham gia BHXH tự  nguyện  được  hưởng  lương hưu khi có đủ các điều kiện sau:

1. Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi;

2. Đủ 20 năm đóng BHXH trở lên.

IV. Điều kiện hưởng lương hưu đối với người chờ đủ tuổi đời để hưởng lương hưu, điều kiện hưởng trợ cấp cán bộ xã hàng tháng theo  Nghị  định  số  09/1998/NĐ-CP  đối  với người chờ đủ tuổi hưởng trợ cấp:

1. NLĐ có 15 năm đóng BHXH trở lên và nghỉ việc chờ đủ điều kiện về  tuổi  đời  để  hưởng  lương  hưu  từ  trước  ngày 01/01/2003 khi nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi;

2. Cán bộ xã có 15 năm đóng BHXH trở lên và nghỉ việc chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng khi nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi.

Cơ sở pháp lý

- Luật BHXH số 58/2014/QH13;

- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP;

- Nghị định số 134/2015/NĐ-CP;

- Nghị định số 33/2016/NĐ-CP;

- Nghị định số 166/2016/NĐ-CP;

- Thông tư số 181/2016/TT-BQP;

- Nghị định số 143/2018/NĐ-CP;

- Nghị định số 09/1998/NĐ-CP;

- Nghị định số 121/2003/NĐ-CP;

- Thông tư số 99/1998/TT-LTTCCP-BTC- BLĐTB&XH;

- Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT/BNV-BTC- BLĐTBXH;

- Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH;

- Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH;

- Thông tư số 56/2017/TT-BYT;

- Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH;

- Quyết định 838/QĐ-BHXH;

- Quyết định số 595/QĐ-BHXH;

- Quyết định số 166/QĐ-BHXH.

Thông tin thêm
  • THỦ TỤC LIÊN QUAN
    Không có thủ tục liên quan nào.